Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 31 - Giáo trình Minna no Nihongo

19/10/20161.657 lượt đọc

Bài 31 – Giáo trình Minna no Nihongo với cấu trúc Thể ý hướng - 意向形

học tiếng Nhật với japan.net.vn
A/Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng

1.Với động từ ở nhóm I

-Cách chuyển:Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う

-Ví dụ:

かいますーー>かおう :Mua
あるきますーー>あるこう :Đi bộ
いそぎますーー>いそごう :khẩn trương
まちますーー>まとう : Đợi

2.Với động từ ở nhóm II

-Cách chuyển: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào.

-Ví dụ:

+たべますーー>たべよう : Ăn
+みますーー>みよう : Nhìn
+おぼえますーー>おぼえよう : Nhớ

3. Với động từ ở nhóm III

-Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau.

-Ví dụ:

+しゅっせきしますーー>しゅっせきしよう : Có mặt
+しゅっちょうしますーー>しゅっちょうしよう: Đi công tác

**Với động từ きます sẽ thành こよう ở thể ý hướng.

B/ Ngữ pháp 

1/ Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)

- Ngữ pháp: Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.

-Ví dụ:

+遊びに行こう
あそびにいこう

Hãy đi chơi nào!

+少し休もう
すこしやすもう

NGhỉ một chút nào

+買い物に行こう
かいものにいこう

Đi mua đồ nào.

-Sử dụng khi độc thoại.
+もう12時だ、寝よう
もうじゅうにじだ、ねよう

Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!

2/ Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)

-Ngữ pháp: Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó.

-Ví dụ:

時間があれば、旅行をしようと思っています
じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています

Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch

日本で仕事を見つけようと思っています
にほんでしごとをみつけようとおもっています

Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản

+外国で勉強しようと思っています
がいこくでべんきょうしようとおもっています

Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.

3/ Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません  

-Ngữ pháp: Vẫn chưa làm cái gì đấy

-Ví dụ:

レポートはまだ 出していません
れぽーとはまだだしていません

Vẫn chưa nộp báo cáo

新しい映画もうみましたか?
あたらしいえいがもうみましたか?

Đã xem bộ phim mới chưa?

いいえ、まだ見ていません
いいえ、まだみていません

Chưa, tôi vẫn chưa xem.

4/ Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです
- Vない          つもりです。

-Ngữ pháp: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.

-Ví dụ:

最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです
さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです

Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng

私は27歳まで結婚するつもりです
わたしは27さいまでけっこんするつもりです.

27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn.

私はずっとHanoiに住むつもりです
わたしはずっとHanoiにすむつもりです

Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội

歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです
はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです

Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.

私は国へ帰らないつもりです
わたしはくにへかえらないつもりです

Tôi quyết định sẽ không trở về nước

5/ Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)
N の       予定です(よていです)


- Ngữ pháp: Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn.

- Ví dụ:

来週社長は支店へ行く予定です
らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです

Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.

飛行機は11時につく予定です
ひこうきは11じにつくよていです

Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h

再来週は出張の予定です
さらいしゅうはしゅっちょうのよていです

Sang tuần sau nữa thì sẽ đi công tác.

試験は二時間の予定です
しけんはにじかんのよていです

Bài kiểm tra dự định sẽ trong khoảng 2 tiếng

5/5 (3 bầu chọn)