
ひとつ
います : có (động vật) [にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản かかります : mất, tốn やすみます :nghỉ ngơi
I TỪ VỰNG:
ふたつ
みっつ
よっつ
いつつ
むっつ
ななつ
やっつ
ここのつ
とお
いくつ
ひとり
ふたり
~にん <~nin> : ~người
~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)
~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu
りんご
みかん
サンドイッチ
カレー(ライス)
アイスクリーム
きって
はがき
ふうとう
そくたつ
かきとめ
エアメール
ふなびん
りょうしん
きょうだい
あに
おにいさん
あね
おねえさん
おとうと
おとうとさん
いもうと
いもうとさん
がいこく
~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần
~かげつ <~kagetsu> : ~tháng
~ねん <~nen> : ~năm
~ぐらい <~gurai> : khoảng~
どのくらい
ぜんぶで
みんな
~だけ <~dake> : ~chỉ
いらっしゃいませ
いい (お)てんきですね
おでかけですか
ちょっと ~まで
いって いらっしゃい
いってらっしゃい
いって まいります
いってきます
それから
オーストラリア
II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu Câu 1:
* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が
* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ +
* Ví dụ:
いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
わたし は シャツ が に まい あります
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)
Mẫu Câu 2:
* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を
* Mẫu Câu:
Danh từ + を
* Ví dụ:
(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)
Mẫu Câu 3:
* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に
* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に
* Ví dụ:
いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)
Mẫu Câu 4:
* Ngữ Pháp:
どのくらい
ぐらい
* Mẫu Câu:
どのくらい
danh từ + が
* Ví dụ:
Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました
< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
あなた の うち に テレビ が なん だい あります か
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か
わたし の かぞく に ひと が よ にん います
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
(Gia đình tôi có 4 người.)