

NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + + + +
<(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
* Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
+ + V + + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
bỏ ます thêm たい
たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さん は なに を たべ たい です か
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない
ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし は パン が たべ たくない です
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
* Ngữ pháp 3:
Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
* Danh từ
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)