Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 – Giáo trình Minna no Nihongo

 じしょけい (Thể tự điển) hay còn gọi là thể nguyên mẫu thực chất là thể nguyên mẫu của mọi động từ. Khi người Nhật qua đây dạy tiếng Nhật, vì lịch sự họ đã dùng ながいかたち (tức thể ます để dạy chúng ta. Vì thế các bạn thấy tất cả mọi động từ chúng ta học từ trước đến giờ đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Thế nhưng điều đó lại gây khó khăn cho chúng ta ở cách chia động từ, bởi vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác. Tuy nhiên nếu bạn nào có thể tiếp thu tốt thì cái khó khăn này chả là gì cả.
 
Ví dụ:

+ Chia từ thể
  sang thể mệnh lệnh (thể ngắn của  sau này sẽ học)
かきます-----------> かけ
kakimasu---------->kake
 
まちます ------------> まて
machimasu----------- > mate
 
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく  -----------> かけ
kaku ----------->kake
 
まつ ------------> まて
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)
 
いま、はじめましょう
 
A THỂ NGUYÊN MẪU
I. NHÓM I


Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます
và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
 
Ví dụ:
 
bỏ ます
đổi cột い(i) thành cột う(u)
かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
kakimasu kaki kaku
 
かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
kaimasu kai kau
 
ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
 
だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
 
たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
 
よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
 
よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
 
とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
 
II. NHÓM II

Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます
, thêm る
 
Ví dụ:
 
bỏ ます
thêm る
たべます-------------------------------------> たべる :ăn
tabemasu taberu
 
おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
 
かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
 
あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
 
できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
 
II. NHÓM II

Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します
thành する
 
Ví dụ:
 
đổi đuôi します
thành する
べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
 
けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
 
きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
 
B. NGỮ PHÁP

I. Ngữ pháp 1:

+ Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+ Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます

 
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
 
Ví dụ:
わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます


(Tôi có thể bơi 100 mét)
 
A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
 
II. Ngữ pháp 2:

+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに

danh từ cộng với の cộng với まえに
thời gian cộng với まえに
 
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
 
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
 
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
 
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます


(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
 
しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません


(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
 
3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
 
III. Ngữ pháp 3:

+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです

 
Cú pháp:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
 
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
 
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)

5/5 (1 bầu chọn)  

Hỗ trợ trực tuyến

 Ngoại ngữ Trung-Nhật-Hàn

quynhtrangmoon1998@gmail.com | 0981890542

Ngoại ngữ Tiếng Anh

Lc0350@gmail.com  | 0904967677

Du học-Đào tạo Quốc tế

vananhnn1@gmail.com | 0367029910

Thực tập sinh Nhật Bản

nguyenthanhbinh@vnua.edu.vn | 0904092627

Đang trực tuyến:
Đã truy cập: