じしょけい
Ví dụ:
+ Chia từ thể
かきます-----------> かけ
kakimasu---------->kake
まちます ------------> まて
machimasu----------- > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく -----------> かけ
kaku ----------->kake
まつ ------------> まて
matsu------------> mate
Nhìn thì các bạn cũng đủ biết cách nào dễ chia hơn phải không.
Thế nhưng chúng ta đã quá quen với cách chia thứ nhất nên chúng ta sẽ không thay đổi. Còn cách chia thứ hai thì là của trường Sakura sử dụng (Vì Hira học song song hai bên nên biết)
いま、はじめましょう
A THỂ NGUYÊN MẪU
I. NHÓM I
Đối với động từ nhóm I các bạn bỏ ます
Ví dụ:
bỏ ます
かきます------------------------>かき------------------------------>かく : viết
kakimasu kaki kaku
かいます------------------------>かい------------------------------>かう : mua
kaimasu kai kau
ぬぎます------------------------>ぬぎ------------------------------>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
だします------------------------->だし----------------------------->だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
たちます------------------------>たち------------------------------>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
よびます----------------------->よび------------------------------->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
よみます----------------------->よみ------------------------------->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
とります------------------------>とり------------------------------- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
II. NHÓM II
Đối với động từ nhóm II thì rất là đơn giản. Các bạn chỉ việc bỏ ます
Ví dụ:
bỏ ます
たべます-------------------------------------> たべる :ăn
tabemasu taberu
おぼえます-----------------------------------> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
かんがえます--------------------------------->かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
あびます-------------------------------------> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
できます-------------------------------------> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
II. NHÓM II
Đối với động từ nhóm III, thì đổi đuôi します
Ví dụ:
đổi đuôi します
べんきょうします------------------------------------------------->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
けっこんします ------------------------------------------------->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
きます ------------------------------------------------->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
B. NGỮ PHÁP
I. Ngữ pháp 1:
+ Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+ Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
Ví dụ:
わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます
(Tôi có thể bơi 100 mét)
A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
II. Ngữ pháp 2:
+Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに
danh từ cộng với の
thời gian cộng với まえに
Cú pháp:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
III. Ngữ pháp 3:
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです
Cú pháp:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 18 – Giáo trình Minna no Nihongo
5/5 (1 bầu chọn)
Tin tức & Sự kiện
Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đề xuất 4 giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực phòng chống thiên tai
Tập huấn về sở hữu trí tuệ dành cho cán bộ, viên chức Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Lễ kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/2024) và Hội thảo khoa học nữ cán bộ viên chức năm 2024
Chào tân sinh viên K69 Khoa Công nghệ thực phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Ngoại ngữ Trung-Nhật-Hàn quynhtrangmoon1998@gmail.com | 0981890542 |
Ngoại ngữ Tiếng Anh |
Du học-Đào tạo Quốc tế |
Thực tập sinh Nhật Bản |
Đang trực tuyến:
Đã truy cập: