Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 13 - Giáo trình Minna no nihongo

học tiếng Nhật japan.net.vn

 NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1:   もの         + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + + + +

<(ka)> Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か

(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です

(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
 
* Ngữ pháp 2:    なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
                              + + V + + <(ka)>

Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
 
bỏ ます thêm たい
たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か

(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か

(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
 
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい
 
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)

- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:

bỏ い thêm くない
ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)
 
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です

(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )

わたし は パン が たべ たくない です

(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
 
* Ngữ pháp 3:

Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります

Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
 
Ví dụ:

* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
 
* Danh từ
あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます

(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)

5/5 (3 bầu chọn)