HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2024 _______________ Số: 1616/TB-HVN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH BỔ SUNG ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2024
(Đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghiệp)
Để đáp ứng nhu cầu tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp có chất lượng cao từ Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) của các doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu được đào tạo kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp của người học, Học viện tuyển sinh bổ sung đại học hệ chính quy năm 2024 đối với các thí sinh có khát vọng khởi nghiệp, mong muốn làm giàu để xây dựng quê hương đất nước, mong muốn được thực hành, thực tập và làm việc tại các doanh nghiệp. Thông tin xét tuyển cụ thể như sau:
1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển bổ sung học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Đề án tuyển sinh của Học viện và mong muốn được đào tạo các kiến thức khởi nghiệp, nâng cao kiến thức thực tiễn tại doanh nghiệp.
2. Nhóm ngành xét tuyển, chỉ tiêu và điểm sàn xét tuyển
Bảng 1: Chỉ tiêu dự kiến cho các nhóm ngành ưu tiên xét tuyển
TT | Nhóm ngành/ngành | Số lượng | Điểm sàn xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | |
KQ thi THPT 2024 | KQHT THPT (học bạ) |
| |||
HVN02 | Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản | 30 | 17 | 22 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
|
| Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) |
|
|
| |
| Chăn nuôi |
|
|
| |
| Chăn nuôi thú y |
|
|
| |
| Nuôi trồng thủy sản |
|
|
| |
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | 30 | 17 | 22 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
|
| Khoa học cây trồng |
|
|
| |
(Khoa học cây trồng và cây dược liệu) | |||||
| Khoa học cây trồng |
|
|
| |
(dạy bằng tiếng Anh) | |||||
| Kinh tế nông nghiệp |
|
|
| |
(Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn) | |||||
| Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
| |
| Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) |
|
|
| |
| Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
|
|
| |
(Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) | |||||
| Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
| |
(Nông nghiệp đô thị) | |||||
| Khoa học đất |
|
|
| |
(Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất) | |||||
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | 30 | 18 | 22 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A09 (Toán, Địa lí, GDCD) C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
|
| Quản trị kinh doanh |
|
|
| |
| Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
| |
| Kế toán |
|
|
| |
| Tài chính - Ngân hàng |
|
|
| |
| Quản lý và phát triển du lịch |
|
|
| |
| Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) |
|
|
| |
| Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
|
|
| |
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | 20 | 18 | 22 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
| Công nghệ sinh học |
|
|
| |
| Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
| |
| Công nghệ sinh dược |
|
|
| |
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | 20 | 19 | 23 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
| Công nghệ thực phẩm |
|
|
| |
| Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
|
|
| |
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | 50 | 20 | 23 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
|
| Kinh tế tài chính |
|
|
| |
| Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
| |
| Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey-New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
| |
| Kinh tế |
|
|
| |
| Kinh tế đầu tư |
|
|
| |
| Kinh tế số |
|
|
| |
| Quản lý kinh tế |
|
|
| |
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | 50 | 20 | 23 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) |
| Công nghệ thông tin |
|
|
| |
| Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|
|
| |
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
| |
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | 30 | 17 | 22 | A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
| Quản lý bất động sản |
|
|
| |
| Quản lý đất đai |
|
|
| |
| Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
| |
| Tổng* | 260 |
|
|
|
Ghi chú: * Tổng chỉ tiêu sẽ điều chỉnh theo nhu cầu thực tế
3. Phương thức và nguyên tắc xét tuyển
3.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển theo 02 phương thức: (1) dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và (2) dựa trên kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 (Xét học bạ)
Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 10% đến 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng nhóm ngành đào tạo.
* Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2024. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm
3.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phương thức xét tuyển trên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Ghi chú:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
4. Chương trình học bổng doanh nghiệp
Thí sinh trúng tuyển bổ sung theo nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghiệp được ưu tiên lựa chọn:
- Nhận học bổng thực tập tại doanh nghiệp (30 suất) với mức hỗ trợ 2.000.000 – 5.000.000 đồng/tháng;
- Nhận Học bổng hỗ trợ từ doanh nghiệp (30 suất),trị giá từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng/suất;
- Cấp kinh phí thực hiện đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học và dự án khởi nghiệp.
- Tuyển dụng vào làm tại các doanh nghiệp hợp tác với Học viện (150 – 200 suất tùy theo tiêu chí tuyển dụng của doanh nghiệp);
5. Các mốc thời gian quan trọng
Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2024, thí sinh liên hệ:
(1) Trực tuyến: Liên hệ ĐT: 0961.926.939 – 024.6261.7578 – 0961.926.639.
Website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn
Zalo: 0961926639
(2) Trực tiếp: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, Tòa nhà Trung tâm); TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
· Nhận hồ sơ xét tuyển: 28/8 – 05/9/2024
· Dự kiến thông báo kết quả xét tuyển: 06/9/2024
· Dự kiến nhập học: 07-09/9/2024
Thí sinh tra cứu thông tin trúng tuyển và nhập học tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/
6. Hồ sơ xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của HVN (Phương thức xét tuyển 1 – mẫu 1 ; Phương thức xét tuyển 2 – mẫu 2 ).
(2) Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (bản chính);
(3) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (bản chính và 01 bản sao công chứng);
(4) Học bạ THPT (bản chính và 01 bản sao công chứng);
(5) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (01 bản sao công chứng);
(6) Ảnh chụp chân dung cỡ 4x6 cm kiểu CMND (không quá 6 tháng) (02 ảnh);
(7) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh theo quy định (nếu có);
7. Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 2 cách:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Tòa nhà Trung tâm);
- Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
- Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/thí sinh.
Nơi nhận: - Thí sinh (website); - Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT (để bc); - HĐHV, BGĐ (để b/c) - Các ĐV (để p/h) - Lưu: VPHV, QLĐT (5). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)
PHÓ GIÁM ĐỐC GS.TS. Phạm Văn Cường |