Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 16 - Giáo trình Minna no nihongo

I/ Ngữ pháp 1

Ngữ pháp: Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。

Mẫu câu: V1て、V2て、。。。。Vます。

Vi du:

ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.

 

học tiếng Nhật japan.net.vn

 
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
 
II/ Ngữ pháp 2

Ngữ pháp: Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.

Mẫu câu: V1てからv2.

Ví dụ:

私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.

III/ Ngữ pháp  3

Ngữ pháp: Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

Mẫu câu: N1はN2がAです

N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.

Ví dụ:

+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.

+HaNoi は Pho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.

IV/ Ngữ pháp 4

Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ

Mẫu câu:

Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で

Ví dụ:
この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng

彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.

5/5 (2 bầu chọn)