I/ Ngữ pháp 1
Ngữ pháp: Cách ghép các câu đơn thành câu ghép bằng cách dùng thể て。
Mẫu câu: V1て、V2て、。。。。Vます。
Vi du:
ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。
Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.
ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。
Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.
II/ Ngữ pháp 2
Ngữ pháp: Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.
Mẫu câu: V1てからv2.
Ví dụ:
私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。
Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.
III/ Ngữ pháp 3
Ngữ pháp: Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.
Mẫu câu: N1はN2がAです
N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.
Ví dụ:
+日本は山が多いです
Nhật Bản thì có nhiều núi.
+HaNoi は Pho がおいしいです
Hà Nội thì phở ngon.
IV/ Ngữ pháp 4
Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ
Mẫu câu:
Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて
Tính từ đuôi な bỏ な thêm で
Ví dụ:
この部屋はひろくて、あかるいです
Căn phòng này vừa rộng vừa sáng
彼女はきれいでしんせつです
Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.