A. CÁCH CHIA THẾ た
Cách chia của thể た
Ví dụ:
かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I)
kakimasu kaite kaita
よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu yonde yonda
たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu tabete tabeta
べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu benkyoushite benkyoushita
B. NGỮ PHÁP
Ngữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た
Cú pháp:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
(Tôi đã từng ăn sushi)
Ngữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て
+ Chia thể た
Cú pháp:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) +
Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>
Ngữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.
Cú pháp:
Danh từ + に
Tính từ (i) (bỏ i) + く
Tính từ (na) + に
Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)