16. Từ tượng hình và từ tượng thanh
Danh sách các từ tượng thanh/tượng hình
1. いらいら (iraira)
2. むかむか (mukamuka)
3. うんざり (unzari)
4. うっとり (uttori)
5. わくわく(wakuwaku)
6. どきどき (dokidoki)
7. はらはら(Harahara)
8. ぞくぞく(zokuzoku)
9. ほっと(Hotto)
10. すっきり(sukkiri)
11. がっかり(gakkari)
12. はっと(Hatto)
13. ぎょっと (gyotto)
14. うきうき (ukiuki)
15. いそいそ (isoiso)
16. そわそわ (sowasowa)
17. おどおど(odoodo)
18. びくびく(bikubiku)
19. おろおろ(orooro)
20. まごまご(magomago)
21. あたふた(atafuta)
22. くよくよ(kuyokuyo)
23. もじもじ(mojimoji)
24. しょんぼり(shonbori)
25. ぼんやり(bonyari)
26. にこにこ(nikoniko)
27. けろりと(kerorito)
28. ぴんぴん(pinpin)
29. だらだら(daradara)
30. ぐずぐず(guzuguzu)
31. うろうろ(urouro)
32. よろよろ (yoroyoro)
33. うとうと (utouto)
34. ぺこぺこ (pekopeko)
35. からから (karakara)
36. ふらふら (furafura)
37. がくがく(gakugaku)
38. じっと (jitto)
39. じろじろ (jirojiro)
40. ぺらぺら(perapera)
41. ぶうぶう(buubuu)
42. すらすら (surasura)
43. ぐっすり(gussuri)
44. ぐるぐる (guruguru)
45. げらげら(geragera)
46. ぶるぶる (buruburu)
47. ごしごし (goshigoshi)
48. さっさと (sassato)
49. さっと(satto)
50. せっせと (sesseto)
51. こつこつ(kotsu kotsu)
52. てきぱき (tekipaki)
53. きっぱり (kippari)
54. ちゃんと (chanto)
55. しっかり(Shikkari)
56. はっきり(hakkiri)
57. ちゃっかり(chakkari)
58. ざっと (zatto)
59. こっそり (kossori)
60. そっと(sotto)
61. うっかり (ukkari)
62. のろのろ (noronoro)
63. どんどん(dondon)
64. ぐんぐん(gungun)
65. めきめき(mekimeki)
66. ぼつぼつ(Botsu botsu)
64. どっと (dotto)
65. きらきら(kirakira)
66. ぴかぴか(pikapika)
67. がたがた (gatagata)
68. ぐらぐら(guragura)
69. ゆらゆら (yurayura)
70. ちょろちょろ (chorochoro)
71. たらたら (taratara)
72. ぽたぽた (potapota)
73. ぽろぽろ (poroporo)
74. ぱらぱら (parapara)
75. ぽきぽき(pokipoki)
76. ざあざあ(zaazaa)
77. びりびり(biribiri)
78. ごろごろ(gorogoro)
79. ぶくぶく (bukubuku)
80. ばらばら(barabara)
81. めちゃくちゃ(mechakucha)
82. ごちゃごちゃ(gochagocha)
83. でこぼこ
(dekoboko)
84. くしゃくしゃ(kushakusha)
Mở hàng là từ いらいら (ira ira): Dùng để diễn tả tâm trạng không được bình tĩnh (bồn chồn, nôn nóng) do 1 sự việc, sự vật nào đó không được thực hiện.
Thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 注文した料理がこないので、いらい ら した。(Chuumon shita ryouri ga konai node, iraira shita)
Tôi bực mình vì món ăn đã gọi chưa được mang ra.
2. 彼の話はいつも長いので、いらいら す る。 (Kare no hanashi wa itsumo nagai node, iraira suru)
Vì câu chuyện của anh ấy lúc nào cũng dài nên tôi rất khó chịu.
3. 苛々(いらいら)させないでくれ (iraira sasenaide kure):
Đừng làm tôi sốt ruột
4. 彼を待っても来ないのでいらいらし て きた (Kare o matte mo konai no de iraira shite kita)
Tôi đã cảm thấy bồn chồn vì đợi mãi mà anh ta không đến.
5. あの人の無礼な態度にはいらいらす る (Ano hito no burei na taido ni wa iraira suru)
Thái độ vô lễ của người đó đã chọc tức tôi.
Khi bạn muốn diễn tả tâm trạng khó chịu vì nổi giận hoặc buồn nôn thì từ むかむか (mukamuka) có lẽ sẽ hữu ích đấy. Đây là 1 trạng từ thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 食べ過ぎ、飲み過ぎで、胸がむかむ�� �する。
Tabesugi, nomisugi de, mune ga mukamuka suru.
Vì ăn uống quá nhiều nên tôi cảm thấy buồn nôn.
2. 社長の話を聞いていると、腹が立っ て 、むかむかしてくる。
Shachou no hanashi wo kiite iru to, hara ga tatte, mukamuka shite kuru.
Mỗi khi nghe câu chuyện của giám đốc, tôi cảm thấy tức giận, khó chịu.
3. 悪いものを食べたら、胸がむかむか す る。
Warui mono wo tabetara, mune ga mukamuka suru.
Nếu ăn phải đồ hỏng sẽ cảm thấy buồn nôn.
うんざり (unzari),thường đi với ~だ (~da)、~する (~suru),dùng để diễn tả tâm trạng chán ngấy, bực bội.
Ví dụ:
1. 部長の長い話には皆うんざりしてい�� �。
Buchou no nagai hanashi niwa minna unzari shite iru.
Mọi người chán ngấy đối với câu chuyện dài của trưởng phòng.
2.毎日同じ料理ではうんざりしてし� ��う。
Mainichi onaji ryouri dewa unzari shite shimau.
Tôi chán ngấy những bữa ăn ngày nào cũng giống nhau.
Diễn tả tâm trạng ngất ngây như say rượu, khi thấy hoặc nghe những gì tuyệt đẹp thì dùng うっとり (uttori),thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 彼女の美しい横顔をうっとり見てい た 。
Kanojo no utsukushii yokogao wo uttori mite ita.
Tôi say mê ngắm nhìn vẻ đẹp kiều diễm của cô ấy.
Chúc mọi người có 1 kỳ nghỉ lễ có nhiều niềm vui.
Chắc hẳn có nhiều bạn đang có tâm trạng háo hức vì sắp chờ đón 1 số điều bất ngờ, thú vị trong kỳ nghỉ dài này.
Vậy thì trạng từ わくわく(wakuwaku) là rất thích hợp để dùng cho trường hợp này đấy . Trạng từ này thường đi với ~する (suru).
Ví dụ:
1. わくわくしながらプレゼントの箱を�� �けた。
Wakuwaku shinagara purezento no hako wo aketa.
Vừa háo hức, vừa mở hộp quà ra.
2.明日から旅行になるので、胸がわ� ��わくしている。
Ashita kara ryokou ni naru node, mune ga wakuwaku shite iru.
Bởi vì ngày mai sẽ đi du lịch nên trong lòng rất háo hức.
3.パーティーがあるので、皆わくわ� ��している。
Paatii ga aru node, minna wakuwaku shite iru.
Vì có liên hoan nên mọi người đều rất háo hức.
4.好きな歌手が出るので、わくわく� ��ながらテレビを見た。
Sukina kashu ga deru node, wakuwaku shinagara terebi wo mita.
Bởi Trong tiếng Nhật, những từ tượng hình và tượng thanh rất phong phú. Thông qua chuyên mục này, mình muốn giới thiệu đến các bạn 1 số từ tượng hình, tượng thanh thường dùng, có thể vận dụng trong đời sống hàng ngày.
Mở hàng là từ いらいら (ira ira): Dùng để diễn tả tâm trạng không được bình tĩnh (bồn chồn, nôn nóng) do 1 sự việc, sự vật nào đó không được thực hiện.
Thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 注文した料理がこないので、いらい ら した。(Chuumon shita ryouri ga konai node, iraira shita)
Tôi bực mình vì món ăn đã gọi chưa được mang ra.
2. 彼の話はいつも長いので、いらいら す る。 (Kare no hanashi wa itsumo nagai node, iraira suru)
Vì câu chuyện của anh ấy lúc nào cũng dài nên tôi rất khó chịu.
3. 苛々(いらいら)させ ないでくれ (iraira sasenaide kure):
Đừng làm tôi sốt ruột
4. 彼を待っても来ないのでいらいらし て きた (Kare o matte mo konai no de iraira shite kita)
Tôi đã cảm thấy bồn chồn vì đợi mãi mà anh ta không đến.
5. あの人の無礼な態度にはいらいらす る (Ano hito no burei na taido ni wa iraira suru)
Thái độ vô lễ của người đó đã chọc tức tôi.
*từ tiếp theo của chúng ta là mukamuka
Khi bạn muốn diễn tả tâm trạng khó chịu vì nổi giận hoặc buồn nôn thì từ むかむか (mukamuka) có lẽ sẽ hữu ích đấy. Đây là 1 trạng từ thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 食べ過ぎ、飲み過ぎで、胸がむかむ�� �する。
Tabesugi, nomisugi de, mune ga mukamuka suru.
Vì ăn uống quá nhiều nên tôi cảm thấy buồn nôn.
2. 社長の話を聞いていると、腹が立っ て 、むかむかしてくる。
Shachou no hanashi wo kiite iru to, hara ga tatte, mukamuka shite kuru.
Mỗi khi nghe câu chuyện của giám đốc, tôi cảm thấy tức giận, khó chịu.
3. 悪いものを食べたら、胸がむかむか す る。
Warui mono wo tabetara, mune ga mukamuka suru.
Nếu ăn phải đồ hỏng sẽ cảm thấy buồn nôn.
* từ tiếp theo của chúng ta là unzari
うんざり (unzari),thường đi với ~だ (~da)、~する (~suru),dùng để diễn tả tâm trạng chán ngấy, bực bội.
Ví dụ:
1. 部長の長い話には皆うんざりしてい る。
Buchou no nagai hanashi niwa minna unzari shite iru.
Mọi người chán ngấy đối với câu chuyện dài của trưởng phòng.
2.毎日同じ料理ではうんざりしてし まう。
Mainichi onaji ryouri dewa unzari shite shimau.
Tôi chán ngấy những bữa ăn ngày nào cũng giống nhau.
* Diễn tả tâm trạng ngất ngây như say rượu, khi thấy hoặc nghe những gì tuyệt đẹp thì dùng うっとり (uttori),thường đi với ~する(~suru)
Ví dụ:
1. 彼女の美しい横顔をうっとり見てい た 。
Kanojo no utsukushii yokogao wo uttori mite ita.
Tôi say mê ngắm nhìn vẻ đẹp kiều diễm của cô ấy.
2.美しい音楽を聞き、うっとりする 。
Utsukushi ongaku wo kiki, uttori suru.
Tôi say sưa lắng nghe 1 bản nhạc tuyệt vời.
3.京都は日本人でもうっとりする美 し い景色がいっぱいある。
Kyoutou wa nihonjin demo uttori suru utsukushii keshiki ga ippai aru.
Ở Kyoto thì có nhiều những cảnh đẹp mà ngay cả người Nhật cũng thấy nao lòng.
4. うっとりしてしまうデザイン.
Uttori shite shimau dezain.
Mẫu thiết kế “bắt mắt”.
vì có sự xuất hiện của ca sĩ yêu thích nên vừa xem ti vi vừa háo hức.