Mẫu câu1: _____は なんの~ ですか。(_____wa nanno~ desuka)
- Ý nghĩa: _____ là cái gì?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏi (nan) bằng từ để hỏi (dare) mà sau này chúng ta sẽ học tới.
- Ví dụ:
Q: Kore wa nanno hon desuka? (đây là sách gì?)
A: Kore wa Nihongo no hon desu. (đây là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu2:_____は なんようび ですか。(_____ wa nanyoubi desuka?)
- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
a. Q: Kyou wa nanyoubi desuka. Hôm nay là thứ mấy?
A: Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba
b. Q: KURISUMASU wa nanyoubi desuka. NOEL là thứ mấy?
A: KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư.
Mẫu câu3:_____は なんにち ですか。(_____wa nannichi desuka?)
- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
Q: Tanjoubi wa nannichi desuka? Sinh nhật ngày mấy?
A: Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu. Sinh nhật ngày 17.
Mẫu câu4: これ / それ / あれ は なん ですか。(kore / sore / are) (wa nan desuka?)
- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?
- Cách dùng:
a. Với (kore) thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng (sore) vì khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với (sore) dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng (sore)
c. Với (are) dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là (are)
- Ví dụ:
Q: Kore wa nanno hon desuka? Đây là sách gì?
A: Sore wa Kanjino hon desu. Đó là sách Kanji
Mẫu câu5: この~/ その~/ あの~ は なんの~ ですか。
- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
Q: Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? Cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
A: Kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. Cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.
Phần phụ lục:
なんようび (nanyobi) thứ mấy
げつようび (getsuyoubi) thứ Hai
かようび (kayoubi) thứ Ba
すいようび (suiyoubi) thứ Tư
もくようび (mokuyoubi) thứ Năm
きんようび (kinyoubi) thứ Sáu
どようび (doyoubi) thứ Bảy
にちようび (nichiyoubi) Chủ Nhật
なんにち (nannichi) ngày mấy
Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại. Chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”
ついたち (tsuitachi) ngày 1 hoặc 1 ngày
ふつか (futsuka) ngày 2 hoặc 2 ngày
みっか (mikka) ngày 3 hoặc 3 ngày
よっか (yokka) ngày 4 hoặc 4 ngày
いつか (itsuka) ngày 5 hoặc 5 ngày
むいか (muika) ngày 6 hoặc 6 ngày
なのか (nanoka) ngày 7 hoặc 7 ngày
ようか (youka) ngày 8 hoặc 8 ngày
ここのか (kokonoka) ngày 9 hoặc 9 ngày
とおか (to-ka) ngày 10 hoặc 10 ngày
Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ “にち” (nichi) là được.
VD: じゅう いち にち (jyuuichinichi): ngày 11…
Nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt và tương tự cho các số còn lại sau:
VD:
じゅうよっか (jyuu yokka): Ngày 14
じゅうくにち (jyuu kunichi): ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số chín không có trường âm, “ku” thay vì “kuu” )
はつか (hatsuka): ngày 20
NGỮ PHÁP - BÀI 2 - MINANO NIHONGO
5/5 (2 bầu chọn)
Tin tức & Sự kiện
Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đề xuất 4 giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực phòng chống thiên tai
Tập huấn về sở hữu trí tuệ dành cho cán bộ, viên chức Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Lễ kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/2024) và Hội thảo khoa học nữ cán bộ viên chức năm 2024
Chào tân sinh viên K69 Khoa Công nghệ thực phẩm
Hỗ trợ trực tuyến
Ngoại ngữ Trung-Nhật-Hàn quynhtrangmoon1998@gmail.com | 0981890542 |
Ngoại ngữ Tiếng Anh |
Du học-Đào tạo Quốc tế |
Thực tập sinh Nhật Bản |
Đang trực tuyến:
Đã truy cập: