- Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は(ha) (đọc là (wa),chứ không phải là (ha) trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu). Từ chỗ này về sau sẽ viết là (wa) luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ (ha) trong bảng chữ
- Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch (tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.
- Đây là mẫu câu khẳng định.
VD: わたし は マイク ミラー です。
(watashi wa MAIKU MIRA- desu) - (tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2:_____は(wa)_____じゃ(ja) / では (dewa) ありません。
- Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は(wa) nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ(ja) hoặc では(dewa) đi trước ありません(arimasen) đều được.
- Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
VD: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
(SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.) - (Anh Santose không phải là sinh viên)
Mẫu câu 3: _____は(wa) _____です(desu)か(ka)。
- Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は(wa) và trợ từ nghi vấn か(ka) ở cuối câu
- Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” (giống với To be trong tiếng Anh)
VD: ミラーさん は かいしゃいん ですか。
(MIRA- san wa kaishain desu ka) - (anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
Mẫu câu 4:_____も(mo) _____です(か)(desu (ka))。
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も(mo) với ý nghĩa là “cũng là” (tương tự “too” trong tiếng Anh!)
- Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい(hai) để xác nhận hoặc いいえ(iie) để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も(mo),chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は(ha).
- Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は(wa) và mang nghĩa “cũng là” .
VD:
A: わたし は ベトナムじん です。あなた も ( ベトナムじんですか ) ?
(Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
Q1: はい、わたしもベトナムじんです。わたし は だいがくせい です、あなたも?
(Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?)
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
Q2: いいえ、わたし は だいがくせい じゃありません。(わたしは)かいしゃいんです。
(iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.)
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Mẫu câu 5:_____ は(wa)___~の(no)~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の(no) để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
VD: ミラーさん は IMC の しゃいん です。
(MIRAーsan wa IMC no shain desu)
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
Mẫu câu 6:
Q: _____は(wa) なんさい(nansai)(おいくつ(oikutsu)) ですか(desu ka)。
A: _____ は(wa)~さい(~sai) です(desu)。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi (nghi vấn từ):
- おいくつ(oikutsu) Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
VD:
1. Q: たろくん は なんさい ですか (Taro kun wa nan sai desu ka?) - (Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
A:たろくん は きゅうさい です(Taro kun wa kyuu sai desu.) - (Bé Taro 9 tuổi)
2. Q: やまださん は おいくつ ですか
(Yamada san wa oikutsu desu ka?) - (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
A: やまださん は よんじゅうごさい です
(Yamada san wa yonjuugo sai desu) - (Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm:
いち (ichi): 1
に (ni):2
さん (san): 3
よん(し) (yon) (shi): 4
ご (go): 5
ろく (roku): 6
なな(しち) (nana) (shichi): 7
はち (hachi): 8
きゅう (kyuu): 9
じゅう (juu): 10
じゅういち (juuichi): 11
じゅうに (juuni): 12
にじゅう (nijuu): 20
にじゅういち (nijuuichi): 21
にじゅうに (nijuuni): 22
いっさい (issai): 1 tuổi
にじゅういっさい (nijuu issai): 21 tuổi
はたち (hatachi): 20 tuổi
Mẫu câu 7:
a. _____は(wa) ~さん(さま)(~san(sama))ですか(desu ka)。
b. _____ は(wa) だれ(dare)(どなた(donata))ですか(desu ka)。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ(dare)(どなた(donata))
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ(dare),khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた(donata).
VD:
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
(ano hito (kata) wa kimura san desu) - (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
b. あのひと は だれ ですか。
(ano hito wa dare desu ka) - (Người này là ai vậy ?)
あのかた は どなた ですか
(ano kata wa donata desu ka) - (Vị này là ngài nào vậy?)
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん(san) hoặc さま(sama) (có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん(san) hoặc さま(sama) (khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8:
Q: A は なに じん ですか。
A: A は_____ じん です。
- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
- Nghĩa là: A là người nước nào?
VD:
A: Nam さん は なに じん ですか (Nam san wa nani jin desuka) - ( A là người nước nào?)
B: Nam さん は ベトナムじん です (Nam san wa BETONAMU jin desu) - ( A là người Việt Nam)
Mẫu câu 9:
Q: A は ___1__ですか、___2__ですか。
A: A は __1(2)___です。
- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
VD:
Q: A さん は エンジニア ですか, いしゃ ですか。(A san wa ENGINIA desuka, isha desuka) - (A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)
A: さん は いしゃ です。(A san wa isha desu) - (A là bác sĩ)
Mẫu câu 10:
Q: A は なんの~ _____ですか。
A: A は ~の~ です。
- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
VD:
Q: Kono hon wa nanno hon desuka. (cuốn sách này là sách gì?)
A: Kono hon wa Nihongo no hon desu.(cuốn sách này là sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 11:
Q: A は なん ですか。
A: A は ~ です。
- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
- Nghĩa của từ để hỏi này là “A là Cái gì?”
VD:
Q: Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
A: Kore wa NOTO desu. (đây là cuốn tập)
Mẫu câu 12:
Q: おなまえ は? hoặc あなたのなまえ は なんですか。hoặc (しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
A: わたし は A です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
VD:
- Onamae wa. (hoặc Anatano namae wa nandesuka hoặc shitsure desu ga, onamaewa)
(Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A.
Mẫu câu 13:
Q: いなか は どこ ですか。
A: わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “Quê của _____ ở đâu?”
VD:
Q: Inaka wa doko desuka (Quê của bạn ở đâu?)
A: watashi no inaka wa HANOI desu.(quê tôi ở Hà Nội).