* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
* Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
* thì đi sau nó phải là : được phép
* thì đi sau nó phải là : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません
(Không, mình không biết)
Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 15 - Giáo trình Minna no nihongo
5/5 (2 bầu chọn)
Tin tức & Sự kiện
Thông Báo: Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025
Học viện Nông nghiệp Việt Nam đẩy mạnh hợp tác quốc tế về đào tạo và NCKH
Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đề xuất 4 giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực phòng chống thiên tai
Tập huấn về sở hữu trí tuệ dành cho cán bộ, viên chức Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Hỗ trợ trực tuyến
Ngoại ngữ Trung-Nhật-Hàn quynhtrangmoon1998@gmail.com | 0981890542 |
Ngoại ngữ Tiếng Anh |
Du học-Đào tạo Quốc tế |
Thực tập sinh Nhật Bản |
Đang trực tuyến:
Đã truy cập: