Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 17 – Giáo trình Minna no Nihongo

học tiếng Nhật japan.net.vn
I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy:

- Cấu trúc : Vないでください。

- Cách chia sang thể ない。

- Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút ...)
いきますー>いかない ( Không đi ...)

- Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.

- Ví dụ:
たべます-> たべない ( Không ăn...)
いれます-> いれない( Không cho vào...)

- Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng...)
** きます->こない ( Không đến..)

- Ví dụ cho phần ngữ pháp:
たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc

おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền 

II\ Mẫu câu phải làm gì đó :

- Cấu trúc: Vない->Vなければならなりません。( Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない)

- Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập

わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc

III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được

- Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)

- Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được

あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được

5/5 (2 bầu chọn)