1. Trợ Từ: theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp:
a) へ (he ) (đọc là e): Chỉ dùng cho 3 động từ
- いきます(ikimasu): đi
- きます(kimasu): đến
- かえります(kaerimasu): trở về
b) を (o) (chữ を(o) thứ hai): Dùng cho các tha động từ
c) に (ni): dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
- ねます(nemasu): ngủ
- おきます(okimasu): thức dậy
- やすみます(yasumimasu): nghỉ ngơi
- おわります(owarimasu): kết thúc
Đặc biệt: あいます(aimasu) (gặp)
Ví dụ:
2. わたし は バオに あいます (watashi wa BAO ni aimasu) (tôi gặp Bảo)
3. わたしはくじにねます (watashi wa kuji ni nemasu) (tôi ngủ lúc 9 giờ)
4. わたしはたまごをたべます (watashi wa tamago o tabemasu) (tôi ăn trứng)
2. Động từ: chia làm 3 loại:
- Động từ quá khứ
- Động tù hiện tại
- Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại - tương lai:
- Có đuôi là chữ ます(masu)
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như: あした (ashita)(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai.
- Ví dụ:
1. わたしはくじにねます。(watashi wa kuji ni nemasu) (tôi ngủ lúc 9 giờ)
2. わたしはたまごをたべます。(watashi wa tamago o tabemasu) (tôi ăn trứng)
3. あした わたし はロンドン へ いきます。(ashita watashi wa RONDON e ikimasu) (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
b) Động từ quá khứ:
- Có đuôi là chữ ました(mashita)
- Hiện tại sang quá khứ: ますーました(masu - mashita),(bỏ chữ su thêm chữ shita vào)
- Ví dụ : ねました(nemashita) (đã ngủ)
たべ ました(tabemashita) (đã ăn)