Skip to content

NGỮ PHÁP - BÀI 4 - MINANO NIHONGO

Sau khi học thuộc từ vựng bài 4, chúng ta cùng tìm hiểu thêm 1 chút về các loại trợ từ trước khi tìm hiểu các loại động từ trong tiếng Nhật nhé!
1. Trợ Từ:  theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp: 
a) へ (he ) (đọc là e): Chỉ dùng cho 3 động từ 
いきます(ikimasu): đi 
きます(kimasu): đến 
かえります(kaerimasu): trở về
b) を (o) (chữ を(o) thứ hai): Dùng cho các tha động từ 

c) に (ni): dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như 

ねます(nemasu): ngủ 

おきます(okimasu): thức dậy 

やすみます(yasumimasu): nghỉ ngơi 

おわります(owarimasu): kết thúc 

Đặc biệt:  あいます(aimasu) (gặp) 

Ví dụ: 
1. わたし は しちじ に ねます   (watashi wa shichiji ni nemasu) (tôi ngủ lúc 7 giờ) 

2. わたし は バオに あいます   (watashi wa BAO ni aimasu) (tôi gặp Bảo) 

3. わたしはくじにねます           (watashi wa kuji ni nemasu) (tôi ngủ lúc 9 giờ) 

4. わたしはたまごをたべます  (watashi wa tamago o tabemasu) (tôi ăn trứng)

2. Động từ: chia làm 3 loại:

- Động từ quá khứ 
- Động tù hiện tại 
- Động từ tương lai 

a) Động từ hiện tại - tương lai: 

- Có đuôi là chữ ます(masu)

- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như: あした (ashita)(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai.

- Ví dụ: 

1.  わたしはくじにねます(watashi wa kuji ni nemasu) (tôi ngủ lúc 9 giờ) 

2. わたしはたまごをたべます(watashi wa tamago o tabemasu) (tôi ăn trứng)

3. あした わたし はロンドン へ いきます(ashita watashi wa RONDON e ikimasu) (Ngày mai tôi đi Luân Đôn) 

b) Động từ quá khứ: 

- Có đuôi là chữ ました(mashita)

- Hiện tại sang quá khứ: ますーました(masu - mashita),(bỏ chữ su thêm chữ shita vào) 

- Ví dụ : ねました(nemashita) (đã ngủ) 

    たべ ました(tabemashita) (đã ăn)

5/5 (2 bầu chọn)