Skip to content

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 24 – Giáo trình Minna no Nihongo

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 24 - Giáo trình Minna no Nihongo với cấu trúc câu nhận từ ai cái gì đó, tặng ai cái gì đó…
học tiếng Nhật japan.net.vn1/ Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.

- Cấu trúc: S は わたし に N をくれます。

- Ví dụ:

+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました

Tôi được anh tôi tặng giày

+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました

Tôi được người yêu tặng hoa

**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

2/ Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó

- Cấu trúc :
S は わたしに N を V(Thể て)くれます。

- Ví dụ:

+ 母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました

Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len

+ 山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました

Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.

**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました

3/ Mẫu câu: Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó

- Cấu trúc:

わたしは S に N をあげます

- Ví dụ

+私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました

Tôi tặng bạn Thảo quyển sách

+わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました

Tôi tặng bạn Thanh hoa

4/ Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó

- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thểて)あげます

-Ví dụ:

+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます

Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội

+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました

Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà

5/ Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó

-Cấu trúc:
わたしは S に Nを もらいます

-Ví dụ:

私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました

Tôi nhận được sách từ anh Tanaka

+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました

Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

6/ Mẫu câu: Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.

- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thể て)もらいます

-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました

Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật

+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました

Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch

5/5 (2 bầu chọn)